Hotline: 0987.762.977
Ngày đăng: 02/11/2019 Tác giả: Lượt xem: 1052
Cây chùm ngây (Moringa), đã được các nhà khoa học nghiên cứu từ rất sớm. Kết quả nghiên cứu đưa ra những kết luận bất ngờ khiến nhiều người không khỏi ngỡ ngàng về giá trị dinh dưỡng của loại cây này
Ngay từ đầu thập niên 1950, Vialard Goudou đã phân tích lá Chùm ngây người dân Việt Nam bán ở các chợ để làm rau ăn và kết quả thật bất ngờ. Loại lá này cây với tên gọi chùm ngây này rất giàu dinh dưỡng, đặc biệt là chất đạm, chất sắt và sinh tố C.
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) cho biết, thành phần chất dinh dưỡng trong cây Chùm ngây (Moringa oleifera) như sau:
Thành phần dinh dưỡng trong 100 gam lá tươi
Năng lượng
64 kcal (270 kJ)
Carbohydrates
8.28 g
- Chất xơ
2.0 g
Chất béo
1.40 g
Protein
9.40 g
Nước
78.66 g
Vitamin A equiv.
378 μg (47%)
Thiamine (vit. B1)
0.257 mg (22%)
Riboflavin (vit. B2)
0.660 mg (55%)
Niacin (vit. B3)
2.220 mg (15%)
Pantothenic acid (B5)
0.125 mg (3%)
Vitamin B6
1.200 mg (92%)
Folate (vit. B9)
40 μg (10%)
Vitamin C
51.7 mg (62%)
Calcium
185 mg (19%)
Iron
4.00 mg (31%)
Magnesium
147 mg (41%)
Manganese
0.36 mg (17%)
Phosphorus
112 mg (16%)
Potassium
337 mg (7%)
Sodium
9 mg (1%)
Zinc
0.6 mg (6%)
Ghi chú: Tỷ lệ % so với nhu cầu hàng ngày của người lớn theo tiêu chuẩn của US recommendations . Nguồn: USDA Nutrient Database
Chất dinh dưỡng có trong lá cây chùm ngây gấp nhiều lần so với một số thực phẩm khác
Chất dinh dưỡng
Thực phẩm thông dụng
Lá cây chùm ngây
Vitamin A
Củ Carrot
1.8 mg
6.8 mg
Sữa
120 mg
440 mg
Chuối
88 mg
259 mg
Yogurt
3.1 g
6.7 g
Cam
30 mg
220 mg
Nguồn: USDA Nutrient Database
-Vitamin C gấp 7 lần nhiều hơn trái Cam
-Vitamin A gấp 4 lần nhiều hơn Cà-rốt
-Calcium gấp 4 lần nhiều hơn sữa
-Chất sắt gấp 3 lần so với cải bó xôi
-Chất đạm (protein) gấp 2 lần nhiều hơn Ya-ua
Thành phần dinh dưỡng trong 100 gam hạt chùm ngây tươi
Thành phần trong 100 gam hạt tươi
37 kcal (150 kJ)
8.53 g
3.2 g
0.20 g
2.10 g
88.20 g
4 μg (1%)
0.0530 mg (5%)
0.074 mg (6%)
0.620 mg (4%)
0.794 mg (16%)
0.120 mg (9%)
44 μg (11%)
141.0 mg (170%)
30 mg (3%)
0.36 mg (3%)
45 mg (13%)
0.259 mg (12%)
50 mg (7%)
461 mg (10%)
42 mg (3%)
0.45 mg (5%)
( http://www.moringatree.co.za/analysis.html):
BẢNG PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG DINH DƯỠNG CỦA CHÙM NGÂY
STT
Thành phần dinh dưỡng/100gr
Quả tươi
Lá tươi
Bột lá khô
01
Water ( nước ) %
86,9 %
75,0 %
7,5 %
02
calories
26
92
205
03
Protein ( g )
2,5
6,7
27,1
04
Fat ( g ) ( chất béo )
0,1
1,7
2,3
05
Carbohydrate ( g )
3,7
13,4
38,2
06
Fiber ( g ) ( chất xơ )
4,8
0,9
19,2
07
Minerals ( g ) ( chất khoáng )
2,0
_
08
Ca ( mg )
30
440
2003
09
Mg ( mg )
24
25
368
10
P ( mg )
110
70
204
11
K ( mg )
259
1324
12
Cu ( mg )
3,1
1,1
0,054
13
Fe ( mg )
5,3
7,0
28,2
14
S ( g )
137
870
15
Oxalic acid ( mg )
101
1,6
16
Vitamin A - Beta Carotene (mg)
0,11
6,8
17
Vitamin B - choline ( mg )
423
-
18
Vitamin B1 - thiamin ( mg )
0,05
0,21
2,64
19
Vitamin B2 - Riboflavin ( mg )
0,07
20,5
20
Vitamin B3 - nicotinic acid (mg)
0,2
0,8
8,2
21
Vitamin C - ascorbic acid ( mg )
120
220
17,3
22
Vitamin E - tocopherol acetate
113
23
Arginine ( g/16gN )
3,66
6,0
1,33 %
Histidine ( g/16gN )
2,1
0,61%
Lysine ( g/16gN )
1,5
4,3
1,32%
Tryptophan ( g/16gN )
1,9
0,43%
27
Phenylanaline ( g/16gN )
6,4
1,39 %
28
Methionine ( g/16gN )
1,4
0,35%
29
Threonine ( g/16gN )
3,9
4,9
1,19 %
Leucine ( g/16gN )
6,5
9,3
1,95%
31
Isoleucine ( g/16gN )
4,4
6,3
0,83%
32
Valine ( g/16gN )
5,4
7,1
1,06%
Nguồn: http://www.moringatree.co.za/analysis.html
- Lá chứa: Các hợp chất loại flanonoids và phenolic như kaempferol 3-O-alpha-rhamnoside, kaempferol, syringic acid, gallic acid, rutin, quercetin 3-O-beta-glucoside. Các flavonol glycosides được xác định đều thuộc nhóm kaempferide nối kết với các rhamnoside hay glucoside.
- Rễ chứa: Glucosinolates như 4-(alpha-L-rhamnosyloxy)benzyl glucosinolate (chừng 1%) sau khi chịu tác động của myrosinase, sẽ cho 4-(alpha-L-rhamnosyloxy) benzyl isothiocyanate. Glucotropaeolin (chừng 0.05%) sẽ cho benzylisothiocyanate.
- Hạt chứa: Glucosinolates ( như trong rễ) : có thể lên đến 9% sau khi hạt đã được khử chất béo.Các acid loại phenol carboxylic như 1-beta-D-glucosyl-2,6-dimethyl benzoate.Dầu béo (20-50%) : phần chính gồm các acid béo như oleic acid (60-70%), palmitic acid (3-12%), stearic acid (3-12%) và các acid béo khác như behenic acid, eicosanoic và lignoceric acid…
Hai sản phẩm trên đều có chứa các khoáng thiết yếu mà cơ thể không tự tích hợp được cũng như các vitamin vô cùng đủ và căn bản...
Công trình nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Y Hà Nội đối với tác dụng kháng u của sản phẩm Moringa Bio Plus...
Năm 2024 đánh dấu một bước tiến quan trọng của công ty Moringa trong việc đóng góp vào sức khỏe cộng đồng và phát triển bền vững